Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Toàn trình Ký hiệu thủ tục: 2.000162.000.00.00.H14
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.

Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước (Bộ Công Thương)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

15 Ngày làm việc

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá UBND xã cấp (sửa đổi)


Phí

Theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.

Lệ phí
    Không
Căn cứ pháp lý
  • Thông tư 28/2019/TT-BCT Số: 28/2019/TT-BCT

  • Luật 09/2012/QH13 Số: 09/2012/QH13

  • Nghị định 67/2013/NĐ-CP Số: 67/2013/NĐ-CP

  • Nghị định 106/2017/NĐ-CP Số: 106/2017/NĐ-CP

  • Nghị định 08/2018/NĐ-CP Số: 08/2018/NĐ-CP

  • Nghị định 17/2020/NĐ-CP Số: 17/2020/NĐ-CP

  • Nghị định 139/2025/NĐ-CP Số: Nghị định 139/2025/NĐ-CP

  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương Số: 38/2025/TT-BCT

  • - Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, tổ chức, cá nhân phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt trụ sở chính.

  • - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

  • - Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.   Bản chính: 1
Bản sao: 1
+ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp (Bản sao);   Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Văn bản đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung; PL46.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0

-File mẫu:

a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;

b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 ;

c) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;