Một phần  Cấp giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ

Ký hiệu thủ tục: 1.008672.H14
Lượt xem: 18
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện


Sở Nông nghiệp và Môi trường


Lĩnh vực Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
Cách thức thực hiện


  • Trực tiếp


  • Trực tuyến


  • Dịch vụ bưu chính


Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 18 Ngày làm việc


    18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.



  • Trực tuyến

  • 18 Ngày làm việc


    18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 18 Ngày làm việc


    18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ


Lệ phí

    Không

Phí


  • Trực tiếp - 18 Ngày làm việc


  • Trực tuyến - 18 Ngày làm việc


  • Dịch vụ bưu chính - 18 Ngày làm việc


Căn cứ pháp lý



  • Luật đa dạng sinh học Số: 20/2008/QH12





  • Nghị định 160/2013/NĐ-CP Số: 160/2013/NĐ-CP





  • Nghị định Quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp Số: 136/2025/NĐ-CP







  • a) Bước 1: Nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Sở Nông nghiệp và Môi trường. b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản. c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức thẩm định (có thể thành lập Hội đồng thẩm định) và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. d) Bước 4: Quyết định việc cấp Giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, trên cơ sở kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp giấy phép khai thác loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị.













































Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Báo cáo đánh giá hiện trạng quần thể loài tại khu vực khai thác theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013

Mus4.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Bản sao có chứng thực văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc Quyết định phê duyệt nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

Bản sao giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân hợp lệ

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

Phương án khai thác quy định tại Mẫu số 3, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013

Mus3.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Văn bản đồng ý của tổ chức, cá nhân được quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác quy định tại Mẫu số 2, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013

Mus2.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Báo cáo đánh giá hiện trạng quần thể loài tại khu vực khai thác theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 Tải về In ấn
  • Phương án khai thác quy định tại Mẫu số 3, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác quy định tại Mẫu số 2, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 Tải về In ấn


- Phục vụ mục đích bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học và tạo nguồn giống ban đầu; - Bảo đảm không làm ảnh hưởng tiêu cực tới sự tồn tại và phát triển của loài đó trong tự nhiên; - Có Giấy phép khai thác do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ; - Được sự đồng ý của Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên đối với hoạt động khai thác tại khu bảo tồn thiên nhiên, Chủ cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học đối với hoạt động khai thác tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh đối với hoạt động khai thác ngoài khu bảo tồn thiên nhiên, ngoài cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.