Thành phần hồ sơ |
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
---|
- 02 Ảnh chụp toàn thân (Chụp mới nhất, cỡ 9cm x 12cm hoặc 10 cm x 15 cm). |
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0 |
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 2 |
- Giấy khám sức khỏe; |
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0 |
- Phiếu lý lịch tư pháp; |
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0 |
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân; |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
- Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó; |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
- Đơn xin nhận con nuôi; |
Đơn xin nhận TE làm CNNNg- nhận con riêng, cháu ruột.doc |
Bản chính: 2
Bản sao: 0 |
- Đơn xin nhận con nuôi; |
Đơn xin nhậnTE làm CNNNg - nhan trẻ em sống ở CSND.doc |
Bản chính: 2
Bản sao: 0 |
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
---|
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự; |
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0 |
- Giấy khai sinh; |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 2 |
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; |
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0 |
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; |
|
Bản chính: 2
Bản sao: 0 |
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
|
Yêu cầu - điều kiện |
Người nhận con nuôi có đủ các điều kiện như sau: - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi; - Có tư cách đạo đức tốt; - Đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nước láng giềng. Các trường hợp không được nhận con nuôi - Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; - Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù; - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau: + Là trẻ em dưới 16 tuổi; là trẻ em từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi; + Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
|