CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DICH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại (cấp xã)
Tên tắt 2.002165.000.00.00.H14
Lĩnh vực Bồi thường nhà nước (Bộ Tư pháp)
Địa chỉ tiếp nhận

Tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ.

Cơ quan thực hiện

Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính quy định tại Điều 33 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp xã

Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Trình tự thực hiện
  • - Tiếp nhận và xử lý hồ sơ;

  • - Thụ lý hồ sơ;

  • - Cử người giải quyết bồi thường;

  • - Tạm ứng kinh phí bồi thường thiệt hại;

  • - Xác minh thiệt hại;

  • - Thương lượng việc bồi thường;

  • - Ra quyết định giải quyết bồi thường (sau khi ra quyết định giải quyết bồi thường, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại phải lập hồ sơ đề nghị cấp kinh phí bồi thường đến cơ quan tài chính có thẩm quyền để đề nghị cấp kinh phí bồi thường và chi trả tiền bồi thường cho người yêu cầu bồi thường).

Thời hạn giải quyết

 

  • 92 Ngày

     

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế (nếu có nhiều người thừa kế thì những người thừa kế đó phải cử ra một người đại diện) hoặc là người đại diện của người bị thiệt hại thì ngoài các tài liệu quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc thì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di chúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế.   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có);   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Văn bản yêu cầu bồi thường;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền;   Bản chính: 0
Bản sao: 1

Trường hợp người bị thiệt hại trực tiếp yêu cầu bồi thường

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có).   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Văn bản yêu cầu bồi thường; Văn bản yêu cầu bồi thường.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

- Có một trong các căn cứ xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây thiệt hại và yêu cầu bồi thường tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật TNBTCNN năm 2017; - Có thiệt hại thực tế của người bị thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017; - Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế và hành vi gây thiệt hại.

Căn cứ pháp lý
  • Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước Số: 10/2017/QH14

  • Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước Số: 68/2018/NĐ-CP

  • Thông tư ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước Số: 04/2018/TT-BTP

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Văn bản yêu cầu bồi thường (Mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP. Tải về In ấn

Kết quả thực hiện
  • Quyết định giải quyết bồi thường