Toàn trình  Chuyển nhượng Văn phòng công chứng

Ký hiệu thủ tục: 1.001647.000.00.00.H14
Lượt xem: 777
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban Nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Lĩnh vực Công chứng (Bộ Tư pháp)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


 




  • 20 Ngày


    Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND cấp tỉnh; - Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý



  • NGHỊ ĐỊNH Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng Số: 29/2015/NĐ-CP





  • THÔNG TƯ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng Số: 06/2015/TT-BTP





  • Luật 53/2014/QH13 - Công chứng Số: 53/2014/QH13




  • Văn phòng công chứng có nhu cầu chuyển nhượng nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động

  • Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND cấp tỉnh

  • UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản sao Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận chuyển nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có chữ ký của công chứng viên hợp danh đại diện cho các công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng, các công chứng viên nhận chuyển nhượng và phải được công chứng   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng, trong đó có nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; tên, số Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giá chuyển nhượng, việc thanh toán tiền và bàn giao Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác có liên quan   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Văn bản cam kết của các công chứng viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ tại Văn phòng công chứng được chuyển nhượng   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

1. Văn phòng công chứng được chuyển nhượng cho các công chứng viên khác đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 29 của Luật Công chứng. Văn phòng công chứng chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động công chứng được ít nhất là 02 năm; Công chứng viên đã chuyển nhượng Văn phòng công chứng không được phép tham gia thành lập Văn phòng công chứng mới trong thời hạn 05 năm kể từ ngày chuyển nhượng. 2. Công chứng viên nhận chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải đáp ứng các điều kiện sau đây: - Đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với người dự kiến sẽ tiếp quản vị trí Trưởng Văn phòng công chứng; - Cam kết hành nghề tại Văn phòng công chứng mà mình nhận chuyển nhượng; - Cam kết kế thừa quyền và nghĩa vụ của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.