Toàn trình  Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm

Ký hiệu thủ tục: 1.004179.000.00.00.H14
Lượt xem: 452
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường
 
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tài nguyên nước (Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 02 bộ
Thời hạn giải quyết

 



  • 65 Ngày làm việc


    - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: mười (10) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ.





  • - Thời hạn thẩm định: Ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.





  • - Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày.





  • - Thời hạn trả giấy phép: Năm (05) ngày.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển. Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.


Lệ phí

Không

Phí

Phí:   (Thực hiện theo Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.)


 

Căn cứ pháp lý



  • Nghị định 201/2013/NĐ-CP Số: 201/2013/NĐ-CP





  • Nghị định 60/2016/NĐ-CP Số: 60/2016/NĐ-CP





  • Luật 17/2012/QH13 Số: 17/2012/QH13





  • Nghị định 82/2017/NĐ-CP Số: 82/2017/NĐ-CP





  • Nghị định 136/2018/NĐ-CP Số: 136/2018/NĐ-CP





  • Thông tư 27/2017/TT-BTNMT Số: 27/2017/TT-BTNMT




- Bước 1: Nộp hồ sơ:

  • Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cấp phép, phí thẩm định hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công

- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

  • + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

  • + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

- Bước 3: Thẩm định đề án, báo cáo, tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và quyết định cấp phépkhai thác, sử dụng tài nguyên nước; quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:

  • Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

  • + Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nướcSở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnhcấp phép;phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép; không phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

  • + Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, bản kê khai, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.

  • Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo; tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.

  • + Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo Sở Tài nguyên và môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

  • + Khi trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, Sở Tài nguyên và môi trườngcó trách nhiệm trình dự thảo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP.

- Bước 4. Thông báo kết quả:

  • + Sở Tài nguyên và môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

  • + Sở Tài nguyên và môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt MauSo05-07.docx Bản chính: 2 Bản sao: 0
Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác Mẫu số 29-32.docx Bản chính: 2 Bản sao: 0
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành) Mẫu số 30-33.docx Bản chính: 2 Bản sao: 0
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba ( 03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ   Bản chính: 2 Bản sao: 0
Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước   Bản chính: 2 Bản sao: 0
Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CPvới các nội dung chủ yếu sau: Chất lượng nguồn nước; loại nguồn nước, điều kiện khai thác, quy mô khai thác, thời gian khai thác, thời gian tính tiền, sản lượng khai thác cho từng mục đích sử dụng, giá tính tiền, mức thu tiền cho từng mục đích sử dụng; tính tiền cho từng mục đích sử dụng, tổng tiền cấp quyền khai thác, phương án nộp tiền cấp quyền khai thác và kèm theo các tài liệu để chứng minh PHỤ LỤC III.docx Bản chính: 2 Bản sao: 0
Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân). Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.   Bản chính: 2 Bản sao: 0

File mẫu:

  • - Mẫu 05: Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt. - Mẫu 29: Đề án khai thác, sử dụng nước mặt (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác). - Mẫu 30: Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt (đối với trường hợp đã có công trình khai thác). (Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT, ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường). Tải về In ấn

- Đã thực hiện việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).

- Có đề án phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải đảm bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực lập.