Toàn trình  Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

Ký hiệu thủ tục: 1.004122.000.00.00.H14
Lượt xem: 639
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Lĩnh vực Tài nguyên nước (Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


 




  • 24 Ngày


    - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn không quá 21 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân và thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo Mẫu 53, Phụ lục II kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.


Lệ phí


Không




Phí


Không


Căn cứ pháp lý



  • Nghị quyết quy định mức giảm phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Số: 89/2022/NQ-HĐND





  • Nghị quyết ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Số: 94/2022/NQ-HĐND





  • Luật Tài nguyên nước năm 2023 Số: 28/2023/QH15





  • QUY ĐỊNH VIỆC HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KÊ KHAI, ĐĂNG KÝ, CẤP PHÉP, DỊCH VỤ TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC Số: 54/2024/NĐ-CP




  • - Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi bản điện tử qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ phận Một cửa Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng, sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa.

  • - Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Bộ phận Một cửa có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

  • + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ phận Một cửa thông báo trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.

  • + Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ cho Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổ chức thẩm định.

  • - Bước 3: Thẩm định hồ sơ và quyết định cấp phép:

  • + Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân và thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề, năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hoặc đề nghị cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước địa phương nơi có tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tiến hành kiểm tra thực tế. Cơ quan được đề nghị kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản cho cơ quan thẩm định hồ sơ trong thời hạn 09 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kiểm tra.

  • + Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt giấy phép. Trường hợp không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do bằng văn bản;

  • + Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, kiểm tra thực tế không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 14 ngày.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trương hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép theo Mẫu 52, Phụ lục II kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Mau52.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo Mẫu 53, Phụ lục II kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Mau53.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan dưới đất theo Mẫu 49, Phụ lục II kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP Mu49.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • - Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan dưới đất theo Mẫu 49, Phụ lục II kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP Tải về In ấn
  • - Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trương hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép theo Mẫu 52, Phụ lục II kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Tải về In ấn
  • - Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo Mẫu 53, Phụ lục II kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Tải về In ấn

Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất có đủ các điều kiện sau đây:

- Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ: Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, khoan hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên. Trường hợp không có một trong các văn bằng quy định nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít nhất 3 công trình khoan nước dưới đất;

+ Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa: Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, khoan. Đồng thời, đã trực tiếp tham gia lập tối thiểu 01 đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 3 công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên.

+ Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn: Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất, khoan. Đồng thời, đã trực tiếp tham gia lập tối thiểu 3 đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 3 công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên.