Toàn trình  Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

Ký hiệu thủ tục: 1.003738.000.00.00.H14
Lượt xem: 346
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Lĩnh vực Di sản văn hóa (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


  • Trong thời gian 24 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý



  • Nghị định 142/2018/NĐ-CP Số: 142/2018/NĐ-CP





  • Luật 28/2001/QH10 Số: 28/2001/QH10





  • Luật 32/2009/QH12 Số: 32/2009/QH12





  • Nghị định 98/2010/NĐ-CP Số: 98/2010/NĐ-CP





  • Nghị định 01/2012/NĐ-CP Số: 01/2012/NĐ-CP





  • Thông tư 07/2004/TT-BVHTT Số: 07/2004/TT-BVHTT





  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP Số: 31/2024/NĐ-CP




  • - Chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng.

  • - Trong thời gian 24 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024); Phu luc 1.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
(2) Bản sao hợp pháp các văn bằng chuyên môn có liên quan;   Bản chính: 0 Bản sao: 1

File mẫu:

  • (1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024); Tải về In ấn

(1) Có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo về di sản văn hóa, lịch sử (khảo cổ học, văn hóa học), mỹ thuật, Hán Nôm, dân tộc học, cổ nhân học, cổ sinh vật học (động vật, thực vật), địa chất; hoặc là thành viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp liên quan đến các chuyên ngành đào tạo nêu trên và đã thực hiện hoạt động sưu tầm cổ vật; * (2) Không đang trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn hóa theo quyết định của tòa án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chính; (3) Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.