Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Tỉnh Cao Bằng
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng
|
Lĩnh vực |
Thể dục thể thao (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024)
|
Lệ phí |
Không
|
Phí |
Phí: 1.000.000 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến) Phí: 2.000.000 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích)
|
Căn cứ pháp lý |
Luật 77/2006/QH11 Số: 77/2006/QH11
Luật 97/2015/QH13 Số: 97/2015/QH13
Nghị định 36/2019/NĐ-CP Số: 36/2019/NĐ-CP
Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL Số: 19/2018/TT-BVHTTDL
Luật 26/2018/QH14 Số: 26/2018/QH14
Nghị quyết quy định mức giảm phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Số: 89/2022/NQ-HĐND
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP Số: 31/2024/NĐ-CP
|
-
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng
-
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao) |
Mẫu số 03.ND362019.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Đơn đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024) |
Phu luc 3.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Đơn đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024) Tải về In ấn
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
Tải về In ấn
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Mặt sân phẳng, không trơn trượt, có độ dốc thoát nước và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất liệu tổng hợp.
b) Sân đơn có chiều dài là 23,77m; chiều rộng là 8,23m. Sân đôi có chiều dài là 23,77m; chiều rộng là 10,97m.
c) Lưới chắn bóng bao quanh sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và khoảng cách từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m.
d) Độ chiếu sáng trên sân bảo đảm từ 150Lux trở lên.
đ) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế; có khu vực vệ sinh, thay đồ và nơi cất giữ đồ dùng cá nhân.
e) Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng không được tham gia tập luyện; biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
a) Thực thiện theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ mục (1) nêu trên.
b) Có ghế trọng tài, bảng điểm và dụng cụ đẩy nước.
c) Trường hợp sân thi đấu có mái che, chiều cao từ mặt sân đến điểm thấp nhất của mái che ít nhất là 9m.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện
Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 12 người trong 01 buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.