Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Sở Công thương |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng |
Lĩnh vực | Lưu thông hàng hóa trong nước (Bộ Công Thương) |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí | Phí: 600.000 Đồng (- Khu vực huyện) Phí: 1.200.000 Đồng (- Khu vực thành phố) (Điều chỉnh theo Thông tư số số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính, có hiệu lực từ 01/7/2024 đến 31/12/2024) |
Căn cứ pháp lý |
|
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ
Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung
Trường hợp đủ hồ sơ hợp lệ và cấp giấy chứng nhận
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP; | Mẫu số 3.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 | |
b) Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và gửi về Sở Công Thương trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực. Trường hợp cửa hàng xăng dầu không xây mới hoặc cải tạo mở rộng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận khi hết hiệu lực thi hành không bao gồm tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
File mẫu: