Toàn trình  Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

Ký hiệu thủ tục: 2.000673.000.00.00.H14
Lượt xem: 199
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Công thương

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước (Bộ Công Thương)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


20 ngày làm việc


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu


Lệ phí


Không


Phí

Phí: 300.000 Đồng (- Khu vực huyện)


 


Phí: 600.000 Đồng (- Khu vực thành phố)


 


(Điều chỉnh theo Thông tư số số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính, có hiệu lực từ 01/7/2024 đến 31/12/2024)

Căn cứ pháp lý



  • Nghị định 83/2014/NĐ-CP Số: 83/2014/NĐ-CP





  • Thông tư 38/2014/TT-BCT Số: 38/2014/TT-BCT





  • Thông tư 28/2017/TT-BCT Số: 28/2017/TT-BCT





  • Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá Số: 168/2016/TT-BTC




  • Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

  • Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

  • Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, kèm theo các tài liệu chứng minh;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; Mẫu số 9.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:   Bản chính: 0 Bản sao: 0
b) Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại Điểm a khoản 4 Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và gửi về cơ quan có thẩm quyền trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.   Bản chính: 1 Bản sao: 1

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP. Tải về In ấn

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.

3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.