Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng
|
Lĩnh vực |
Thủy sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc (đối với cấp mới), 02 ngày làm việc (đối với cấp lại) kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
Giấy phép khai thác thuỷ sản theo Mẫu số 22 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.
|
Lệ phí |
Không
|
Phí |
Phí: 20.000 Đồng (Trường hợp cấp lại)
Phí: 40.000 Đồng (Trường hợp cấp mới)
|
Căn cứ pháp lý |
Luật 18/2017/QH14 Số: Luật 18/2017/QH14
Nghị định 26/2019/NĐ-CP Số: 26/2019/NĐ-CP
Thông tư 94/2021/TT-BTC Số: 94/2021/TT-BTC
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. Số: Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và PTTN (Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung;
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc (đối với cấp mới), 02 ngày làm việc (đối với cấp lại) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thẩm quyền thực hiện cấp, cấp lại Giấy phép khai thác thuỷ sản theo Mẫu số 22 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP; trong trường hợp không cấp, cấp lại cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản bao gồm:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Bản chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá theo quy định phải đăng kiểm |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Bản chụp văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá đối với loại tàu cá theo quy định phải có văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Đơn đề nghị theo Mẫu số 21 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP |
Mẫu số 21.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép khai thác thủy sản:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Bản chính giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp, trong trường hợp thay đổi thông tin trong giấy phép |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
Mẫu số 03.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
File mẫu:
- b) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép khai thác thủy sản: - Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP; - Bản chính giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp, trong trường hợp thay đổi thông tin trong giấy phép. Tải về In ấn
- a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản bao gồm: - Đơn đề nghị theo Mẫu số 02.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP; - Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với loại tàu cá theo quy định phải đăng kiểm; - Bản chụp văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá đối với loại tàu cá theo quy định phải có văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá. Tải về In ấn
Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên được cấp Giấy phép khai thác thủy sản khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Trong hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản, đối với khai thác thủy sản trên biển;
b) Có nghề khai thác thủy sản không thuộc Danh mục nghề cấm khai thác;
c) Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, đối với tàu cá phải đăng kiểm;
d) Tàu cá có trang thiết bị thông tin liên lạc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ) Có thiết bị giám sát hành trình đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên theo quy định của Chính phủ (khoản 20 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 44 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP;
e) Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
g) Thuyền trưởng, máy trưởng phải có văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
h) Trường hợp cấp lại do giấy phép hết hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này, đã nộp nhật ký khai thác theo quy định và tàu cá không thuộc danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố.