Một phần  Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam

Ký hiệu thủ tục: 2.001034.000.00.00.H14
Lượt xem: 245
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Giao thông vận tải

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đường bộ (Bộ Giao thông vận tải)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


 





  • 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G


Lệ phí

 



  • Không


Phí



  • Không




 


Căn cứ pháp lý



  • Nghị định 119/2021/NĐ-CP Số: 119/2021/NĐ-CP




a) Nộp hồ sơ TTHC:

  • Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại A, E; loại B, C, F, G lần đầu trong năm đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

  • ổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép vận tải loại E và loại F, G lần đầu trong năm (năm được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12); Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và Quảng Ninh cấp Giấy phép vận tải loại A; loại B, C lần đầu trong năm.

b) Giải quyết TTHC:

  • Cơ quan cấp phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép vận tải. Đối với Giấy phép vận tải loại B, C, F, G lần đầu trong năm, sau khi cấp Giấy phép Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp phép đến Trạm quản lý vận tải cửa khẩu.

* Trường hợp cấp giấy phép vận tải loại A, B, C, E hoặc F, G lần đầu trong năm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Bản sao quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Bản sao thư mời của đối tác phía Trung Quốc nêu rõ tuyến đường, cửa khẩu và thời gian mời (trường hợp bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh);   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu; Mẫu.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Giấy đề nghị cấp giấy phép theo mẫu; Mẫu.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Đối với phương tiện thương mại:   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Đối với xe công vụ gồm:   Bản chính: 0 Bản sao: 0

* Trường hợp cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (xuất trình);   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

Không có