Một phần  Cấp giấy phép môi trường (cấp Tỉnh) ( 1.010727 )

Ký hiệu thủ tục: 1.010727.000.00.00.H14
Lượt xem: 465
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Lĩnh vực Môi trường (Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


- Tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; đối với các trường hợp sau đây:



+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;



+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ ô nhiễm môi trường; không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. - Tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đối với trường hợp còn lại.



• Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;



• Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.



- Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp phép. 30 Ngày Tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đối với trường hợp còn lại.


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép môi trường (Mẫu quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT, được sửa đổi bổ sung tại mẫu số 40 Phụ lục II phần phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT);


  • Văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường


Lệ phí

    Không

Phí


- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích: Theo Nghị quyết số 36/2022/NQHĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng;



- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến: Theo Nghị quyết số 89/2022/NQHĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng


Căn cứ pháp lý



  • Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 Số: 72/2020/QH14





  • Nghị định số 08/2022/NĐ-CP Số: 08/2022/NĐ-CP





  • Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT Số: 02/2022/TT-BTNMT





  • Nghị quyết quy định mức giảm phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Số: 89/2022/NQ-HĐND





  • NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ THẨM ĐỊNH TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG Số: 36/2022/NQ-HĐND





  • SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 08/2022/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Số: 05/2025/NĐ-CP





  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường Số: 07/2025/TT-BTNMT




  • Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến Cơ quan được giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính hoặc Cơ quan được ủy quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Cơ quan thẩm định cấp phép) thông qua một trong các hình thức sau:

  • + Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ toàn trình của Cơ quan thẩm định cấp phép cấp tỉnh (khi có yêu cầu của chủ dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải).

  • + Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

  • Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan thẩm định kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định của pháp luật, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì từ chối tiếp nhận; trường hợp hồ sơ đã bảo đảm tính đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện tiếp nhận và gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả quả tới tổ chức/cá nhân.

  • Bước 3: Thẩm định hồ sơ Thẩm định hồ sơ sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Cơ quan thẩm định cấp phép thành lập hội đồng thẩm định hoặc đoàn kiểm tra theo một trong các trường hợp sau:

  • + Đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và không có thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc có thay đổi nhưng không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường và chưa đến mức phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, cơ quan cấp phép thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường, không tổ chức kiểm tra thực tế;

  • + Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thành lập hội đồng thẩm định. Trong trường hợp cần thiết, hội đồng thẩm định tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư. Tùy theo quy mô, tính chất, mức độ của dự án việc tổ chức khảo sát thực tế do chủ tịch hội đồng thẩm định quyết định cử đại diện thành phần hội đồng thực hiện;

  • + Đối với cơ sở, dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng có thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường và chưa đến mức phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thành lập đoàn kiểm tra.

  • - Hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế (nếu có) đối với dự án đầu tư, cơ sở, viết bản nhận xét, đánh giá về các nội dung quy định tại Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường và chịu trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến nhận xét, đánh giá của mình. - Căn cứ kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định hoặc kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra, cơ quan thẩm định cấp phép xem xét, cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án đầu tư, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp giấy phép môi trường, cơ quan thẩm định cấp phép có văn bản thông báo cho chủ dự án đầu tư, cơ sở và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. Cơ quan cấp phép không yêu cầu chủ dự án đầu tư, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung nêu trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ. Thời gian trả kết quả hoặc thông báo chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ phải bảo đảm trong thời hạn cấp phép theo quy định.

  • Bước 4. Phê duyệt - Cơ quan thẩm định ban hành giấy phép môi trường hoặc có văn bản thông báo không phê duyệt kết quả cấp giấy phép môi trường (trong đó nêu rõ lý do kèm các nội dung yêu cầu bổ sung, làm rõ) trong trường hợp hồ sơ chưa được chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ theo ý kiến kết luận của hội đồng thẩm định/đoàn kiểm tra.

  • - Cơ quan thẩm định có trách nhiệm công khai trên cổng thông tin điện tử quyết định phê duyệt kết quả cấp giấy phép môi trường.

  • Bước 5. Trả kết quả Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trực tiếp tại Cơ quan thẩm định cấp phép cấp tỉnh; thông qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến toàn trình (khi có yêu cầu của chủ dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải) của Cơ quan thẩm định cấp phép cấp tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ https://dichvucong.gov.vn).

Trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm: mẫu quy định tại mẫu quy định tại Phụ lục VIII Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VIII Phần Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP GPMT-PhulucVIIITrnghpdnutcquytnhphduytktquthmnhboconhgitcngmitrngtrckhiivovnhnhthnghim.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0

Trường hợp cơ sở đang hoạt động

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Trường hợp cơ sở đang hoạt động: mẫu quy định tại Phụ lục X Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại tại Phụ lục X Phần Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP MauPhulucXcskhusnxutkinhdoanhdchvtptrungcmcngnghipanghotngctiuchvmitrngtngng.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0

Trường hợp dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường và dự án đầu tư nhóm III

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Trường hợp dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường và dự án đầu tư nhóm III: mẫu quy định tại Phụ lục IX Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại tại Phụ lục IX Phần Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP MauPhulucIX_nhmIIkhngthucitngphithchinnhgi.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0

Tất cả

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- 01 bản chính văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục XIII Phần Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP); MauPhulucXIIIcquytnhphduytktquthmnhboconhgitcmitrngtrckhiivovnhnhthnghim.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đối với dự án đầu tư, dự án đầu tư mở rộng của cơ sở đang hoạt động không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: 01 bản sao Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư, dự án đầu tư mở rộng theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường (mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) Tải về In ấn
  • Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm III (mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) Tải về In ấn
  • Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III (mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) Tải về In ấn
  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) Tải về In ấn
  • Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm (mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) Tải về In ấn

- Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức; - Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng nêu trên.