Toàn trình  Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.

Ký hiệu thủ tục: 1.010935.000.00.00.H14
Lượt xem: 87
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Địa chỉ cơ quan giải quyết Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng
Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội (Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý



  • Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14 Số: 73/2021/QH14





  • QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY, LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY Số: 116/2021/NĐ-CP




  • Bước 1: Nộp hồ sơ Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc bằng phương thức điện tử 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.

  • Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

  • Bước 3: Tổ chức thẩm định Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện cấp phép theo quy định tại Điều 9, Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.

  • Bước 4: Quyết định cấp giấy phép/ không cấp giấy phép Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy phải trả lời cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. Mau so 01.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. Mau so 02.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. Mau so 04.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. Mau so 05.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. Mau so 06.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. Mau so 03.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
b) 01 bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
c) Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
d) Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
e) 01 bản phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện để bảo đảm duy trì hoạt động cai nghiện ma túy.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
đ) 01 bản chính danh sách nhân viên, kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ; 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật, 01 bản sao giấy xác nhận đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc giấy xác nhận thời gian làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở.   Bản chính: 1 Bản sao: 1

File mẫu:

  • a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện: Mẫu số 4 Tải về In ấn
  • a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện: Mẫu số 1 Tải về In ấn
  • a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện: Mẫu số 6 Tải về In ấn
  • a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện: Mẫu số 3 Tải về In ấn
  • a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện: Mẫu số 5 Tải về In ấn
  • a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện: Mẫu số 2 Tải về In ấn

Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện: - Được thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp. - Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu của hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại Khoản 1, 2, 4 Điều 6 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP và điểm e Khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống ma túy. Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm kể từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động. - Có trang thiết bị, phương tiện tối thiểu theo danh mục quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. - Nhân sự làm việc tại cơ sở cai nghiện phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. Người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện phải có trình độ từ đại học trở lên, đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc có thời gian làm công tác cai nghiện, điều trị nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện từ 02 năm trở lên. - Có phương án tài chính bảo đảm duy trì các hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện.