Trực tiếp  Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (địa phương)

Ký hiệu thủ tục: 1.003114.000.00.00.H14
Lượt xem: 2
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền thông)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


05 Ngày làm việc



-Nộp trực tiếp tại Sở Trực tuyến 



-Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Dịch vụ bưu chính 



-Nộp qua dịch vụ bưu chính


Ðối tượng thực hiện Doanh Nghiệp
Kết quả thực hiện


  • Giấy xác nhận đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (TT23)


Lệ phí

    Không

Phí


  • Trực tiếp - 05 Ngày làm việc


  • Trực tuyến - 05 Ngày làm việc


  • Dịch vụ bưu chính - 05 Ngày làm việc


Căn cứ pháp lý



  • Luật 19/2012/QH13 Số: 19/2012/QH13





  • Nghị định 195/2013/NĐ-CP Số: 195/2013/NĐ-CP





  • Thông tư 01/2020/TT-BTTTT Số: 01/2020/TT-BTTTT





  • Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản Số: 23/2023/TT-BTTTT




  • - Trước khi hoạt động 15 ngày, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở).

  • - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản phẩm phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

(trừ trường hợp khi đã hoàn thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ, ngành, địa phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành phần hồ sơ quy định tại mục (2), (3), (4)

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(1) Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 35 ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT); Mus35-nNKkliHPH.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
(2) Bản sao giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
(3) Bản sao giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
(4) Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, thành phần hồ sơ quy định tại mục (2), (3), (4) là bản sao chứng thực điện tử.   Bản chính: 0 Bản sao: 0

File mẫu:

  • (1) Đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 35 ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT); Tải về In ấn

Điều kiện hoạt động phát hành xuất bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:

(1) Người đứng đầu cơ sở phát hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp;

(2) Có một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;

(3) Có địa điểm kinh doanh xuất bản phẩm