Toàn trình  Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Ký hiệu thủ tục: 2.000575.000.00.00.H14
Lượt xem: 9
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã

Lĩnh vực Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) (Bộ Tài chính)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



Hộ kinh doanh gửi Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • - Trường hợp hộ kinh doanh đã được cấp bản giấy Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có nhu cầu được cấp lại Giấy này do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp lại cho hộ kinh doanh. - Các trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: + Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã cập nhật thông tin thay đổi của hộ kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu về đăng ký hộ kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh. + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho hộ kinh doanh.


Lệ phí

    Không

Phí


  • Trực tiếp - Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


  • -50.000 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích)


  • -25.000 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến)


  • Trực tuyến - Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


  • -25.000 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến)


  • -50.000 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích)


  • Dịch vụ bưu chính - Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


  • -25.000 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến)


  • -50.000 Đồng (Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích)


Căn cứ pháp lý



  • Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 và Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Số: 85/2019/TT-BTC





  • Luật 59/2020/QH14 Số: 59/2020/QH14





  • Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp Số: 01/2021/TT-BKHĐT





  • Thông tư 106/2021/TT-BTC Số: 106/2021/TT-BTC





  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Số: Nghị định số 01/2021/NĐ-CP





  • Nghị quyết quy định mức giảm phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Số: 89/2022/NQ-HĐND





  • Nghị quyết Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Số: 27/2022/NQ-HĐND





  • 02/2023/TT-BKHĐT Số: 02/2023/TT-BKHĐT





  • Nghị định số 125/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính Số: 125/2025/NĐ-CP





  • Thông tư số 43/2025/TT-BTC của Bộ Tài chính: Ban hành biểu mẫu sử dụng trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp Số: 43/2025/TT-BTC




  • - Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, hộ kinh doanh gửi Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã.

  • Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

  • - Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã gửi thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định.

  • Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi nhận được hồ sơ hợp lệ của hộ kinh doanh.

- Trường hợp Hộ kinh doanh đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trước ngày Nghị định số 168/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 168/2025/NĐ-CP trong trường hợp sau đây: + Trường hợp hộ kinh doanh thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, thành phần hồ sơ gồm: (i) Trường hợp nội dung đăng ký thay đổi về: tên hộ kinh doanh, địa chỉ trụ sở, vốn kinh doanh, ngành, nghề kinh doanh và nội dung đăng ký thuế của hộ kinh doanh, trừ phương pháp tính thuế thì hồ sơ gồm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Biên bản họp nhóm cá nhân tham gia hộ kinh doanh về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập trước ngày Nghị định số 168/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký; MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0

(iv) Trường hợp hộ kinh doanh có hai thành viên mà thành viên là chủ hộ kinh doanh chết hoặc bị Tòa án tuyên bố đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì thành viên còn lại là chủ hộ kinh doanh, Hồ sơ gồm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Bản sao giấy chứng tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Bản sao giấy chứng tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh; MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản sao giấy chứng tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.   Bản chính: 0 Bản sao: 1

(iii) Trường hợp hộ kinh doanh do thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập thay đổi chủ hộ do chủ hộ chết hoặc bị Tòa án tuyên bố đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, hồ sơ gồm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Bản sao giấy chứng tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Bản sao giấy chứng tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Bản sao giấy chứng tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Bản sao văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh. Văn bản ủy quyền này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Bản sao văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh. Văn bản ủy quyền này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Bản sao văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh. Văn bản ủy quyền này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh; MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản sao giấy chứng tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Bản sao văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh. Văn bản ủy quyền này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh; MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0

(ii) Trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh ủy quyền cho một trong các thành viên còn lại làm chủ hộ kinh doanh thì Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Bản sao văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh. Văn bản ủy quyền này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Bản sao văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh. Văn bản ủy quyền này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Bản sao văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh. Văn bản ủy quyền này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh; MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản sao văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh. Văn bản ủy quyền này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh; MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0

(v) Trường hợp thay đổi thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh gửi hồ sơ đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã. Hồ sơ gồm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên mới cho chủ hộ kinh doanh trong trường hợp tiếp nhận thành viên mới. Văn bản ủy quyền này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên mới cho chủ hộ kinh doanh trong trường hợp tiếp nhận thành viên mới. Văn bản ủy quyền này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên mới cho chủ hộ kinh doanh trong trường hợp tiếp nhận thành viên mới. Văn bản ủy quyền này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh; MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0

- Trường hợp Cơ quan thuế sử dụng mã định danh cá nhân thay cho mã số thuế theo quy định của pháp luật về thuế, hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 168/2025/NĐ-CP, trong đó ghi nhận mã số mới do Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế truyền sang khi hộ kinh doanh thực hiện các thủ tục: + Trường hợp hộ kinh doanh thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, thành phần hồ sơ gồm: (i) Trường hợp nội dung đăng ký thay đổi về: tên hộ kinh doanh, địa chỉ trụ sở, vốn kinh doanh, ngành, nghề kinh doanh và nội dung đăng ký thuế của hộ kinh doanh, trừ phương pháp tính thuế thì hồ sơ gồm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký; MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0
Biên bản họp nhóm cá nhân tham gia hộ kinh doanh về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập trước ngày Nghị định số 168/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành   Bản chính: 1 Bản sao: 0

- Trường hợp hộ kinh doanh đã được cấp bản giấy Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có nhu cầu được cấp lại Giấy này do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, hồ sơ gồm

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mauso5hkdGiynghcpliGiychngnhnngkhkinhdoanh.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0

- Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục thì hồ sơ phải kèm theo một trong những giấy tờ sau:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(i) Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, kèm theo hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký hộ kinh doanh. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
(ii) Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, kèm theo hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký hộ kinh doanh, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký hộ kinh doanh.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
(iii) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh thì khi thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và chủ hộ kinh doanh.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
(iv) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định tại mục (ii).   Bản chính: 0 Bản sao: 1
(v) Người ủy quyền và người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của việc ủy quyền. Người uỷ quyền và người được ủy quyền phải thực hiện xác thực điện tử để được cấp đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp việc xác thực điện tử bị gián đoạn thì người ủy quyền thực hiện việc xác thực điện tử sau khi được cấp đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp người ủy quyền không xác nhận hoặc xác nhận không ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo theo quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Trường hợp chưa có tài khoản định danh điện tử để thực hiện xác thực điện tử thì hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh phải kèm theo bản sao thẻ Căn cước hoặc thẻ Căn cước công dân còn hiệu lực của người uỷ quyền.   Bản chính: 0 Bản sao: 1

- Trường hợp mua bán, tặng cho, thừa kế hộ kinh doanh được thực hiện trước ngày Nghị định số 168/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, hộ kinh doanh gửi hồ sơ đăng ký thay đổi chủ hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã, thành phần hồ sơ bao gồm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập. Văn bản ủy quyền này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh   Bản chính: 1 Bản sao: 0

+ Trường hợp hộ kinh doanh thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký, thành phần hồ sơ gồm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(i) Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0
(i) Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh MAUSO21.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0
(ii) Giấy đề nghị đăng ký tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký của hộ kinh doanh MAUSO31.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0
(ii) Giấy đề nghị đăng ký tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký của hộ kinh doanh MAUSO31.DOC Bản chính: 1 Bản sao: 0
(iii) Biên bản họp nhóm cá nhân tham gia hộ kinh doanh về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký của hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập trước ngày Nghị định số 168/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành   Bản chính: 1 Bản sao: 0
(iii) Biên bản họp nhóm cá nhân tham gia hộ kinh doanh về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký của hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập trước ngày Nghị định số 168/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Tải về In ấn

- Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ.

- Hộ kinh doanh phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

* Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải bảo đảm các yêu cầu sau:

+ Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy;

+ Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê khai trên Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh;

+ Có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ được kê khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

+ Phải được ký số bởi chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 93 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử quy định tại khoản 9 Điều 3 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP.