Một phần  Xác nhận danh sách người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài

Ký hiệu thủ tục: 1.013732.H14
Lượt xem: 13
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Nội vụ

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước (Bộ Nội vụ)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 05 Ngày làm việc


    Kể từ ngày nhận được danh sách người lao động Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính



  • Trực tuyến

  • 05 Ngày làm việc


    Kể từ ngày nhận được danh sách người lao động Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính



  • Dịch vụ bưu chính

  • 05 Ngày làm việc


    Kể từ ngày nhận được danh sách người lao động Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Danh sách có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính


Lệ phí

    Không

Phí


  • Trực tiếp - 05 Ngày làm việc


  • Trực tuyến - 05 Ngày làm việc


  • Dịch vụ bưu chính - 05 Ngày làm việc


Căn cứ pháp lý



  • Nghị quyết số 190/2025/QH15 của Quốc hội: Quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước Số: 190/2025/NQ-QH15





  • LUẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG Số: 69/2020/QH14





  • Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ Số: Nghị định số 25/2025/NĐ-CP





  • Quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ Số: 128/2025/NĐ-CP




  • - Chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi nộp hồ sơ cấp thị thực cho người lao động, doanh nghiệp dịch vụ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh danh sách người lao động (bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số hộ chiếu/căn cước công dân, thời gian đã được bồi dưỡng kỹ năng nghề giúp việc gia đình và ngoại ngữ hoặc kinh nghiệm làm việc phù hợp, số điện thoại của người lao động, ngày dự kiến xuất cảnh, tên, địa chỉ của bên nước ngoài tiếp nhận người lao động và người sử dụng lao động) theo hợp đồng cung ứng lao động đã được chấp thuận. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận danh sách trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách người lao động và thông báo cho Bộ Nội vụ. Trường hợp không xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Sau khi được xác nhận danh sách, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi danh sách cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người lao động để quản lý theo địa bàn.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
01 bản chính danh sách người lao động (bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số hộ chiếu/căn cước công dân, thời gian đã được bồi dưỡng kỹ năng nghề giúp việc gia đình và ngoại ngữ hoặc kinh nghiệm làm việc phù hợp, số điện thoại của người lao động, ngày dự kiến xuất cảnh, tên, địa chỉ của bên nước ngoài tiếp nhận người lao động và người sử dụng lao động) theo hợp đồng cung ứng lao động đã được chấp thuận   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

- Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài theo đăng ký hợp đồng cung ứng đã được chấp thuận. - Doanh nghiệp phải nộp danh sách người lao động đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để xác nhận trước khi đưa người lao động đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài. - Chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi nộp hồ sơ cấp thị thực cho người lao động, doanh nghiệp dịch vụ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh danh sách người lao động.