Trực tiếp  Hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội

Ký hiệu thủ tục: 1.000846.H14
Lượt xem: 5
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp Tỉnh, Bảo hiểm xã hội Việt Nam - Bộ Tài chính
Địa chỉ cơ quan giải quyết Cơ quan bảo hiểm xã hội theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động (Bộ Nội Vụ)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 20 Ngày làm việc

    Thời hạn giải quyết : Trong 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hằng tháng.,
Lệ phí
    Không
Phí
    Không
Căn cứ pháp lý
  • Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH Số: 59/2015/TT-BLĐTBXH

  • Luật 58/2014/QH13 Số: 58/2014/QH13

  • Nghị định 115/2015/NĐ-CP Số: 115/2015/NĐ-CP

  • Nghị định 134/2015/NĐ-CP Số: 134/2015/NĐ-CP

  • Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH Số: 01/2016/TT-BLĐTBXH

  • Nghị định 143/2018/NĐ-CP Số: 143/2018/NĐ-CP

  • Nghị quyết số 190/2025/QH15 của Quốc hội: Quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước Số: 190/2025/NQ-QH15

  • Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH Số: 01/2016/TT-BLĐTBXH

  • Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ Số: Nghị định số 25/2025/NĐ-CP

  • Nghị định số 45/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Số: 45/2025/NĐ-CP

  • Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, người lao động nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Giấy ủy quyền làm thủ tục giải quyết chế độ hưu trí và nhận lương hưu đối với người đang chấp hành hình phạt tù Bản chính: 1Bản sao: 0
Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với trường hợp người mất tích trở về. Bản chính: 1Bản sao: 0
Sổ bảo hiểm xã hội Bản chính: 1Bản sao: 0
Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trái phép Bản chính: 1Bản sao: 0
Đơn đề nghị hưởng lương hưu Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

* Người đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam có đủ điều kiện sau: - Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi; - Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. * Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc người bảo hưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội là công dân Việt Nam hoặc người bảo hưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên thuộc một trong các trường hợp sau: - Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi; - Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi khi nghi việc có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ), Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên; - Người lao động từ đủ 50 tuổi trở lên khi nghỉ việc có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò; - Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao. * Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc người bảo hưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội là công dân Việt Nam mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên thuộc một trong các trường hợp sau: - Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, nam đủ 51 tuổi, nữ đủ 46 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động. Sau đó mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi thì mới đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; - Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; - Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ), Bộ Y tế ban hành. * Lao động nữ là công dân Việt Nam là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mà đã đủ điều kiện nghỉ hưởng lương hưu khi nghỉ việc (có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi) nhưng không hưởng lương hưu mà tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được hưởng lương hưu khi có yêu cầu.