Một phần  Hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Ký hiệu thủ tục: 1.000857.H14
Lượt xem: 14
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp Tỉnh, Bảo hiểm xã hội Việt Nam - Bộ Tài chính

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Cơ quan bảo hiểm xã hội theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động (Bộ Nội Vụ)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 20 Ngày làm việc


    - Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội. - Thời hạn giải quyết: Trong 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 20 Ngày làm việc


    - Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội. - Thời hạn giải quyết: Trong 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hằng tháng.


Lệ phí

    Không

Phí

    Không

Căn cứ pháp lý



  • Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH Số: 59/2015/TT-BLĐTBXH





  • Luật 58/2014/QH13 Số: 58/2014/QH13





  • Nghị định 115/2015/NĐ-CP Số: 115/2015/NĐ-CP





  • Nghị định 143/2018/NĐ-CP Số: 143/2018/NĐ-CP





  • Nghị quyết số 190/2025/QH15 của Quốc hội: Quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước Số: 190/2025/NQ-QH15





  • Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ Số: Nghị định số 25/2025/NĐ-CP





  • Nghị định số 45/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Số: 45/2025/NĐ-CP




  • Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, người sử dụng lao động nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

  • Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động hoặc giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Sổ bảo hiểm xã hội   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

* Người lao động là công dân Việt Nam và người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam đang tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi; - Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi khi nghi việc có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ), Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên; - Người lao động từ đủ 50 tuổi trở lên khi nghỉ việc có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò; - Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao. * Lao động nữ là công dân Việt Nam là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và đủ 55 tuổi. * Người lao động là công dân Việt Nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, nam đủ 51 tuổi, nữ đủ 46 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động. Sau đó mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi thì mới đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; - Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; - Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.