Một phần  Hưởng chế độ tử tuất đối với người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết

Ký hiệu thủ tục: 1.000735.H14
Lượt xem: 5
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp Tỉnh, Bảo hiểm xã hội Việt Nam - Bộ Tài chính

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Cơ quan bảo hiểm xã hội theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động (Bộ Nội Vụ)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 15 Ngày


    Nộp hồ sơ trực tiếp Thời hạn giải quyết : Trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng và Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất hằng tháng hoặc Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần.


Lệ phí

    Không

Phí

    Không

Căn cứ pháp lý



  • Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH Số: 59/2015/TT-BLĐTBXH





  • Luật 58/2014/QH13 Số: 58/2014/QH13





  • Nghị định 115/2015/NĐ-CP Số: 115/2015/NĐ-CP





  • Nghị định 134/2015/NĐ-CP Số: 134/2015/NĐ-CP





  • Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH Số: 01/2016/TT-BLĐTBXH





  • Nghị định 143/2018/NĐ-CP Số: 143/2018/NĐ-CP





  • Nghị quyết số 190/2025/QH15 của Quốc hội: Quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước Số: 190/2025/NQ-QH15





  • Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH Số: 01/2016/TT-BLĐTBXH





  • Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ Số: Nghị định số 25/2025/NĐ-CP





  • Nghị định số 45/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Số: 45/2025/NĐ-CP




  • Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Bước 1: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người đang hưởng hoặc người đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân của họ nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Giấy tờ của thân nhân người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam do cơ quan nước ngoài cấp thì phải được dịch ra Tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

* Điều kiện giải quyết trợ cấp mai táng: Người là công dân Việt Nam và người là công dân nước ngoài đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết. * Điều kiện giải quyết trợ cấp tuất hằng tháng: Những người sau đây khi chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân thuộc diện được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng: - Người là công dân Việt Nam và người là công dân nước ngoài đang hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; người là công dân Việt Nam đang hưởng lương hưu mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện; - Người là công dân Việt Nam và người là công dân nước ngoài đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên. * Điều kiện thân nhân thuộc diện giải quyết trợ cấp tuất hằng tháng: Thân nhân của những người trên không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn mức lương cơ sở được hưởng trợ cấp hằng tháng bao gồm: - Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai; - Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; - Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ; - Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. * Điều kiện giải quyết trợ cấp tuất một lần: - Người là công dân Việt Nam và người là công dân nước ngoài đang hưởng lương hưu; đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết không thuộc các trường hợp được giải quyết trợ cấp tuất hằng tháng; - Người lao động là công dân Việt Nam và người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc trường hợp được giải quyết trợ cấp hằng tháng nhưng không có thân nhân hưởng tiền trợ cấp hằng tháng theo quy định; - Thân nhân thuộc diện được hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định nhưng có nguyện vọng hưởng trợ cấp một lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.