Một phần  Cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón

Ký hiệu thủ tục: 1.007929.H14
Lượt xem: 5
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cơ quan chức năng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Trồng trọt và bảo vệ thực vật (Bộ nông nghiệp và môi trường)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


    Nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.



  • Trực tuyến

  • 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


    Nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


    Nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • - Giấy phép nhập khẩu phân bón


Lệ phí

    Không

Phí

    Không

Căn cứ pháp lý



  • Luật 05/2017/QH14 Số: 05/2017/QH14





  • Nghị định 69/2018/NĐ-CP Số: 69/2018/NĐ-CP





  • Luật trồng trọt Số: Luật số 31/2018/QH14





  • Nghị định quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường Số: 136/2025/NĐ-CP





  • 12/2025/TT-BNNMT Số: 12/2025/TT-BNNMT




  • Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính; Bước 2: Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản; Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao giải quyết thủ tục hành chính tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cấp giấy phép nhập khẩu phân bón; trường hợp không cấp thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.

Trường hợp hồ sơ là bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản chính hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt)   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) tại nước xuất khẩu (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt)   Bản chính: 1 Bản sao: 1
Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt)   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Tờ khai kỹ thuật (theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT) Mus15.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Văn bản của nhà sản xuất về chỉ tiêu chất lượng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn và yếu tố hạn chế trong phân bón   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón (theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT) Mus14.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đề cương nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt)   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón (theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT) Tải về In ấn
  • Tờ khai kỹ thuật (theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BNNMT) Tải về In ấn

Không