| Thông tin | Nội dung |
|---|---|
| Cơ quan thực hiện |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
| Địa chỉ cơ quan giải quyết | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng |
| Lĩnh vực | Địa chất và khoáng sản (Bộ Nông nghiệp và Môi trường) |
| Cách thức thực hiện |
|
| Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
| Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp Trực tuyến Dịch vụ bưu chính |
| Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
| Kết quả thực hiện |
|
| Lệ phí | Không |
| Phí | Không |
| Căn cứ pháp lý |
|
- Bước 1. Nộp, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng quy định: cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổ chức thẩm định hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định: cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do, đồng thời hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. - Bước 2. Thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: * Trong thời hạn không quá 20 ngày, Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện các công việc sau: + Gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Nông nghiệp và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan; + Hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản; thẩm định các tài liệu trong hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản; kiểm tra thực địa. Trường hợp cần thiết, Sở Nông nghiệp và Môi trường lấy ý kiến chuyên gia, cơ quan chuyên môn về kết quả thực hiện đề án thăm dò khoáng sản nhưng tổng thời gian thực hiện không vượt quá thời gian quy định là 20 ngày; + Hoàn thiện và trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. * Trong quá trình thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định hoặc cần chỉnh sửa, bổ sung, việc thẩm định hồ sơ được thực hiện như sau: + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện thủ tục trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản; + Trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung, Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, chỉnh sửa hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp đã hướng dẫn nhưng tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không đúng theo yêu cầu. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp tục tiến hành thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định còn lại sau khi nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân tăng thêm 25 ngày. * Trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản thay đổi tên gọi: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân kèm theo văn bản minh chứng việc đổi tên theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản. - Bước 3. Ra quyết định và trả kết quả giải quyết: + Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
| Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
|---|---|---|
| + Các văn bản, tài liệu liên quan đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
| + Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 04 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) | Mauso04_VanbandenghidieuchinhGPTDKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
| Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
|---|---|---|
| + Báo cáo kết quả thăm dò và kế hoạch thăm dò tiếp theo (Mẫu số 32 - Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) | Mauso32_BaocaoketquahoatdongTDKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
| + Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 04 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) | Mauso04_VanbandenghidieuchinhGPTDKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
| +Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Mẫu số 09 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 37/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) | Mauso09_BandokhuvucTDKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
* Trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản: Tại thời điểm cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nhận được hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất 45 ngày. * Trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản thay đổi tên gọi: Tại thời điểm cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nhận được hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất 15 ngày.