Một phần  Xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản

Ký hiệu thủ tục: 1.014256.H14
Lượt xem: 5
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản (Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 42 Ngày làm việc


    - Cách thực hiện: Nộp hồ sơ về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công. - Thời hạn giải quyết: 42 ngày làm việc (không tính thời gian tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn thiện).



  • Trực tuyến

  • 42 Ngày làm việc


    - Cách thực hiện: Nộp hồ sơ về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công. - Thời hạn giải quyết: 42 ngày làm việc (không tính thời gian tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn thiện).



  • Dịch vụ bưu chính

  • 42 Ngày làm việc


    - Cách thực hiện: Nộp hồ sơ về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công. - Thời hạn giải quyết: 42 ngày làm việc (không tính thời gian tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn thiện).




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Bản xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh


Lệ phí

    Không

Phí

    Không

Căn cứ pháp lý



  • Luật Địa chất và Khoáng sản Số: 54/2024/QH15





  • 36/2025/TT-BNNMT Số: 36/2025/TT-BNNMT





  • 193/2025/NĐ-CP Số: 193/2025/NĐ-CP




  • - Bước 1. Nộp, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản trong các trường hợp: thu hồi khoáng sản trong phạm vi diện tích thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản khi tiến hành xây dựng cơ bản mỏ hoặc các hoạt động khác phục vụ cho hoạt động khai thác mỏ nhưng phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về khoáng sản xem xét, quyết định (quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 và điểm c khoản 1 Điều 70 của Luật Địa chất và khoáng sản); chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư kết hợp thu hồi khoáng sản ở khu vực thi công các hạng mục công trình của dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép thực hiện, kể cả khoáng sản nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia; chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư thực hiện hoạt động nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm là khoáng sản trong vùng nước cảng biển, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, vùng nước đường thủy nội địa, lòng sông, lòng hồ hoặc tại các vùng nước, đất ngập nước khác theo dự án, kế hoạch được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức, cá nhân thực hiện đóng cửa mỏ khoáng sản được phép thu hồi khoáng sản lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. - Bước 2. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ: + Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị thu hồi khoáng sản và kiểm tra tại thực địa. + Trong thời hạn không quá 25 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định về khối lượng khoáng sản thu hồi, phương pháp thu hồi, kế hoạch thu hồi và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. Trường hợp thu hồi khoáng sản nhóm I, nhóm II trong diện tích thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản (nằm ngoài diện tích khu vực khai thác) thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến Bộ Nông nghiệp và Môi trường. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. + Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định về khối lượng khoáng sản thu hồi, phương pháp thu hồi, kế hoạch thu hồi và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cấp giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản. * Trường hợp hồ sơ phải bổ sung, hoàn thiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn thiện. Thời gian tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định. - Bước 3. Ra quyết định và trả kết quả giải quyết: + Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ký giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản. Trường hợp không cấp giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định, thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã để phối hợp quản lý, giám sát thực hiện. Tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản phải nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản lần đầu trước khi nhận giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản.

Trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện đóng cửa mỏ khoáng sản được phép thu hồi khoáng sản

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản chính quyết định phê duyệt đóng cửa mỏ (Mẫu số 11 hoặc Mẫu số 12 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) hoặc văn bản chấp thuận phương án đóng cửa mỏ của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Mẫu số 13 hoặc Mẫu số 14 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025). Mauso12_QDpheduyetACM.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản chính quyết định phê duyệt đóng cửa mỏ (Mẫu số 11 hoặc Mẫu số 12 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) hoặc văn bản chấp thuận phương án đóng cửa mỏ của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Mẫu số 13 hoặc Mẫu số 14 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025). Mauso14_TBchapthuanPACM.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản chính quyết định phê duyệt đóng cửa mỏ (Mẫu số 11 hoặc Mẫu số 12 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) hoặc văn bản chấp thuận phương án đóng cửa mỏ của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Mẫu số 13 hoặc Mẫu số 14 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025). Mauso13_TBchapthuanPACM.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản chính quyết định phê duyệt đóng cửa mỏ (Mẫu số 11 hoặc Mẫu số 12 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) hoặc văn bản chấp thuận phương án đóng cửa mỏ của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Mẫu số 13 hoặc Mẫu số 14 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025). Mauso11_QDpheduyetDAdongcuamo.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản đăng ký thu hồi khoáng sản (Mẫu số 01 - Phục lục III ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso01_VBdenghithuhoiKStrongDAKTKS.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đề án đóng cửa mỏ hoặc phương án đóng cửa mỏ (Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 hoặc Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso06_PhuongandongcuamoKS.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đề án đóng cửa mỏ hoặc phương án đóng cửa mỏ (Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 hoặc Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso07_PhuongandongcuamoKS.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đề án đóng cửa mỏ hoặc phương án đóng cửa mỏ (Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 hoặc Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso08_PhuongandongcuamoKS.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đề án đóng cửa mỏ hoặc phương án đóng cửa mỏ (Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 hoặc Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso05_DeandongcuamokS.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0

Trường hợp đề nghị thu hồi khoáng sản trong phạm vi diện tích thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Báo cáo vị trí, khối lượng, chủng loại, thời gian thực hiện (Mẫu số 04 - Phục lục III ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso04_Boco.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản đồ hiện trạng khu vực thu hồi khoáng sản, trong đó xác định rõ vị trí, khối lượng khoáng sản thu hồi của từng vị trí   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Văn bản đề nghị thu hồi khoáng sản (Mẫu số 01 - Phục lục III ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso01_VBdenghithuhoiKStrongDAKTKS.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0

Trường hợp chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư kết hợp thu hồi khoáng sản ở khu vực thi công các hạng mục công trình của dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép thực hiện, kể cả khoáng sản nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia; hoặc thực hiện hoạt động nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm là khoáng sản trong vùng nước cảng biển, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, vùng nước đường thủy nội địa, lòng sông, lòng hồ hoặc tại các vùng nước, đất ngập nước khác theo dự án, kế hoạch được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư (kèm theo quyết định phê duyệt) triển khai tại khu vực đăng ký thu hồi khoáng sản   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Bản đăng ký thu hồi khoáng sản (Mẫu số 02 - Phục lục III ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso02_BandangkythuhoiKS.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Báo cáo vị trí, khối lượng, chủng loại, thời gian thực hiện (Mẫu số 04 - Phục lục III ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Tải về In ấn
  • Bản đăng ký thu hồi khoáng sản (Mẫu số 02 - Phục lục III ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Tải về In ấn
  • Bản chính quyết định phê duyệt đóng cửa mỏ (Mẫu số 11 hoặc Mẫu số 12 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) hoặc văn bản chấp thuận phương án đóng cửa mỏ của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Mẫu số 13 hoặc Mẫu số 14 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025). Tải về In ấn
  • Bản đăng ký thu hồi khoáng sản (Mẫu số 01 - Phục lục III ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Tải về In ấn
  • Đề án đóng cửa mỏ hoặc phương án đóng cửa mỏ (Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 hoặc Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Tải về In ấn
  • Văn bản đề nghị thu hồi khoáng sản (Mẫu số 01 - Phục lục III ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Tải về In ấn

- Tổ chức, cá nhân chỉ được phép thu hồi khoáng sản khi bắt buộc phải san gạt, đào đắp bề mặt địa hình tạo mặt bằng xây dựng, nạo vét để thực hiện theo đúng thiết kế của dự án; đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, phương án đóng cửa mỏ khoáng sản được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận. - Trường hợp chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư kết hợp thu hồi khoáng sản ở khu vực thi công các hạng mục công trình của dự án đầu tư khai thác khoáng sản chồng lấn lên diện tích khu vực đã được công nhận kết quả thăm dò khoáng sản được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện sau: + Phần khoáng sản trong diện tích chồng lấn không đủ điều kiện để huy động vào thiết kế khai thác; + Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư khai thác khoáng sản chấp thuận bằng văn bản; + Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản cam kết thu hồi tối đa khoáng sản trước khi tiến hành xây dựng các hạng mục công trình của dự án đó và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính đối với phần khoáng sản thu hồi được thuộc phạm vi diện tích thực hiện dự án. - Trường hợp thu hồi khoáng sản nhóm I quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 75 Luật Địa chất và khoáng sản (chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư kết hợp thu hồi khoáng sản ở khu vực thi công các hạng mục công trình của dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép thực hiện, kể cả khoáng sản nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia; chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư thực hiện hoạt động nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm là khoáng sản trong vùng nước cảng biển, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, vùng nước đường thủy nội địa, lòng sông, lòng hồ hoặc tại các vùng nước, đất ngập nước khác theo dự án, kế hoạch được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt), chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư phải đánh giá hiệu quả kinh tế khi thu hồi khoáng sản và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để xem xét, quyết định. - Việc thu hồi khoáng sản trong phạm vi diện tích thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản được áp dụng đối với các trường hợp sau: + Khoáng sản được thu hồi là đất, đá thải mỏ, quặng đuôi của mỏ đang hoạt động đã được lưu giữ hoặc chưa được lưu giữ tại bãi thải, hồ chứa quặng đuôi; + Khoáng sản nằm trong phạm vi diện tích thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản, được phát hiện trong quá trình thi công các hạng mục công trình của dự án nhưng nằm ngoài phạm vi diện tích khu vực được phép khai thác khoáng sản.