Một phần  Trả lại giấy phép thai thác tận thu khoáng sản

Ký hiệu thủ tục: 1.014282.H14
Lượt xem: 6
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản (Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 14 Ngày làm việc


    - Cách thực hiện: Nộp hồ sơ về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công. - Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày).



  • Trực tuyến

  • 14 Ngày làm việc


    - Cách thực hiện: Nộp hồ sơ về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công. - Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày).



  • Dịch vụ bưu chính

  • 14 Ngày làm việc


    - Cách thực hiện: Nộp hồ sơ về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công. - Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày).




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản


Lệ phí

    Không

Phí

    Không

Căn cứ pháp lý



  • Luật Địa chất và Khoáng sản Số: 54/2024/QH15





  • Nghị định quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường Số: 136/2025/NĐ-CP





  • 36/2025/TT-BNNMT Số: 36/2025/TT-BNNMT





  • 39/2025/TT-BNNMT Số: 39/2025/TT-BNNMT





  • 193/2025/NĐ-CP Số: 193/2025/NĐ-CP




  • - Bước 1. Nộp, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng quy định: cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổ chức thẩm định hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định: cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do, đồng thời hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. - Bước 2. Thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt: * Trong thời hạn không quá 10 ngày, Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện các công việc sau: + Kiểm tra nội dung hồ sơ; + Gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan; + Hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; thẩm định các tài liệu, hồ sơ, tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan đến việc trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; + Tiến hành kiểm tra thực địa; + Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thành lập Hội đồng tư vấn kỹ thuật gồm một số thành viên là đại diện cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và một số chuyên gia có chuyên môn về khai thác khoáng sản để thẩm định hồ sơ trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. + Tổng hợp hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, quyết định việc trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. * Trong quá trình thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định hoặc cần chỉnh sửa, bổ sung, việc thẩm định hồ sơ được thực hiện như sau: + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản; + Trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung, Sở Nông nghiệp và Môi trường hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, chỉnh sửa hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp đã hướng dẫn nhưng tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không đúng theo yêu cầu. Thời gian thẩm định còn lại sau khi nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân được tăng thêm 05 ngày. - Bước 3. Ra quyết định và trả kết quả giải quyết: + Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận việc trả lại giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không chấp thuận việc trả lại giấy phép khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép thai thác tận thu khoáng sản nhưng chưa tiến hành hoạt động khai thác khoáng sản (quy định tại điểm c khoản 4 Điều 82 của Luật Địa chất và khoáng sản)

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Giấy phép thai thác tận thu khoáng sản   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Văn bản đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, trong đó nêu rõ lý do chưa tiến hành hoạt động khai thác khoáng sản (Mẫu số 11 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso11_VBdenghitralaiGPKTtanthu.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0

Các trường hợp khác trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều 82 của Luật Địa chất và khoáng sản

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản tính từ thời điểm cấp phép đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị trả lại (Mẫu số 36 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso36_BCKQhoatdongKTKSKTtanthu.doc Bản chính: 1 Bản sao: 1
Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác tại thời điểm đề nghị trả lại (Mẫu số 35 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso35_BandokhuvucKTKS.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Văn bản đề nghị trả lại giấy phép thai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 11 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso11_VBdenghitralaiGPKTtanthu.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Văn bản, tài liệu chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác tận thu khoáng sản theo quy định tính từ thời điểm điểm nộp hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản   Bản chính: 1 Bản sao: 1
Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản hoặc phương án đóng cửa mỏ khoáng sản của khu vực khai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 05, mẫu số 06, mẫu số 07, mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso07_PhuongandongcuamoKS.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản hoặc phương án đóng cửa mỏ khoáng sản của khu vực khai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 05, mẫu số 06, mẫu số 07, mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso06_PhuongandongcuamoKS.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản hoặc phương án đóng cửa mỏ khoáng sản của khu vực khai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 05, mẫu số 06, mẫu số 07, mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso05_DeandongcuamokS.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản hoặc phương án đóng cửa mỏ khoáng sản của khu vực khai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 05, mẫu số 06, mẫu số 07, mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso08_PhuongandongcuamoKS.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản hoặc phương án đóng cửa mỏ khoáng sản của khu vực khai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 05, mẫu số 06, mẫu số 07, mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Tải về In ấn
  • Văn bản đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, trong đó nêu rõ lý do chưa tiến hành hoạt động khai thác khoáng sản (Mẫu số 11 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Tải về In ấn
  • Văn bản đề nghị trả lại giấy phép thai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 11 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Tải về In ấn
  • Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản tính từ thời điểm cấp phép đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị trả lại (Mẫu số 36 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Tải về In ấn

Tổ chức, cá nhân được xem xét trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Tổ chức, các nhân được cấp phép khai thác khoáng sản không có nhu cầu tiếp tục khai thác khoáng sản; - Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định tại khoản 2 Điều 82 Nghị định 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ.