Toàn trình  Thủ tục công nhận khu du lịch cấp tỉnh

Ký hiệu thủ tục: 1.003490.000.00.00.H14
Lượt xem: 563
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện <p>
Sở Văn h&oacute;a, Thể thao v&agrave; Du lịch</p>
Lĩnh vực Du lịch (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Cách thức thực hiện <ul>
<li>
<b>Trực tiếp</b></li>
<li>
<b>Trực tuyến</b></li>
<li>
<b>Dịch vụ bưu ch&iacute;nh</b></li>
</ul>
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết <p>
50 Ng&agrave;y l&agrave;m việc</p>
<p>
- Trong thời hạn 35 ng&agrave;y kể từ ng&agrave;y nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn h&oacute;a, Thể thao v&agrave; Du lịch thẩm định, tr&igrave;nh Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh;</p>
<p>
- Trong thời hạn 15 ng&agrave;y kể từ ng&agrave;y nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n cấp tỉnh quyết định c&ocirc;ng nhận khu du lịch cấp tỉnh.</p>
Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện <ul>
<li>
Quyết định c&ocirc;ng nhận khu du lịch cấp tỉnh</li>
</ul>
Phí hoặc lệ phí <ul>
Kh&ocirc;ng
</ul>
Căn cứ pháp lý <ul>
<li>
<p>
Th&ocirc;ng tư 06/2017/TT-BVHTTDL-Th&ocirc;ng tư quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.<b> Số: 06/2017/TT-BVHTTDL</b></p>
</li>
<li>
<p>
Luật 09/2017/QH14<b> Số: 09/2017/QH14</b></p>
</li>
<li>
<p>
Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ng&agrave;y 31/12/2017 của Ch&iacute;nh phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch<b> Số: 168/2017/NĐ-CP</b></p>
</li>
<li>
<p>
Nghị định số 137/2025/NĐ-CP ng&agrave;y 12/6/2025 của Ch&iacute;nh phủ quy định về ph&acirc;n định thẩm quyền của ch&iacute;nh quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn h&oacute;a, thể thao v&agrave; du lịch.<b> Số: 137/2025/NĐ-CP</b></p>
</li>
</ul>

<ul> <li> <p> Tổ chức quản l&yacute; khu du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung t&acirc;m Phục vụ h&agrave;nh ch&iacute;nh c&ocirc;ng tỉnh Cao Bằng.</p> </li> <li> <p> Trong thời hạn 35 ng&agrave;y kể từ ng&agrave;y nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn h&oacute;a, Thể thao v&agrave; Du lịch thẩm định, tr&igrave;nh Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh.</p> </li> <li> <p> Trong thời hạn 15 ng&agrave;y kể từ ng&agrave;y nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh quyết định c&ocirc;ng nhận khu du lịch cấp tỉnh; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản v&agrave; n&ecirc;u r&otilde; l&yacute; do.</p> </li> <li> <p> Đối với khu du lịch nằm tr&ecirc;n địa b&agrave;n từ 02 đơn vị h&agrave;nh ch&iacute;nh cấp huyện trở l&ecirc;n, cơ quan chuy&ecirc;n m&ocirc;n về du lịch cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị c&ocirc;ng nhận khu du lịch cấp tỉnh. Ủy ban nh&acirc;n d&acirc;n tỉnh th&agrave;nh lập hội đồng thẩm định, quyết định c&ocirc;ng nhận khu du lịch cấp tỉnh.</p> </li> </ul>

<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
T&ecirc;n giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
Bản thuyết minh về điều kiện c&ocirc;ng nhận khu du lịch cấp tỉnh.</td>
<td>
&nbsp;</td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
<tr>
<td class="justify">
Đơn đề nghị c&ocirc;ng nhận khu du lịch cấp tỉnh (Mẫu số 02 Phụ lục II ban h&agrave;nh k&egrave;m theo Th&ocirc;ng tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ng&agrave;y 15 th&aacute;ng 12 năm 2017)</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3faf0ddb00bc1600');" style="cursor: pointer;">Mẫu số 02.docx</span></td>
<td>
Bản ch&iacute;nh: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
</tbody>
</table>

File mẫu:

  • Đơn đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) Tải về In ấn

<p>
(1) C&oacute; &iacute;t nhất 01 t&agrave;i nguy&ecirc;n du lịch cấp tỉnh; c&oacute; ranh giới x&aacute;c định tr&ecirc;n bản đồ địa h&igrave;nh do cơ quan c&oacute; thẩm quyền x&aacute;c nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc v&agrave;o y&ecirc;u cầu quản l&yacute; v&agrave; địa h&igrave;nh khu vực.</p>
<p>
(2) C&oacute; kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đ&aacute;p ứng nhu cầu lưu tr&uacute;, ăn uống v&agrave; c&aacute;c nhu cầu kh&aacute;c của kh&aacute;ch du lịch, bao gồm: a) C&oacute; hệ thống điện lưới, hệ thống cung cấp nước sạch; b) C&oacute; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm đạt ti&ecirc;u chuẩn phục vụ kh&aacute;ch du lịch, đ&aacute;p ứng tối thiểu 100.000 lượt kh&aacute;ch mỗi năm; hệ thống cơ sở lưu tr&uacute; du lịch đ&aacute;p ứng tối thiểu 50.000 lượt kh&aacute;ch lưu tr&uacute; mỗi năm; c) C&oacute; nội quy, hệ thống biển chỉ dẫn, thuyết minh về khu du lịch; c&oacute; hệ thống biển chỉ dẫn, biển b&aacute;o về giao th&ocirc;ng, c&aacute;c cơ sở dịch vụ, c&aacute;c điểm tham quan; d) Cung cấp dịch vụ thuyết minh, hướng dẫn du lịch.</p>
<p>
(3) C&oacute; kết nối với hệ thống hạ tầng giao th&ocirc;ng, viễn th&ocirc;ng quốc gia.</p>
<p>
(4) Đ&aacute;p ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an to&agrave;n x&atilde; hội, bảo vệ m&ocirc;i trường, bao gồm: a) C&oacute; bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn; b) C&ocirc;ng khai số điện thoại, địa chỉ của tổ chức quản l&yacute; khu du lịch; c) C&oacute; bộ phận th&ocirc;ng tin hỗ trợ kh&aacute;ch du lịch; c&oacute; h&igrave;nh thức tiếp nhận v&agrave; giải quyết kịp thời phản &aacute;nh, kiến nghị của kh&aacute;ch du lịch; d) Nh&agrave; vệ sinh c&ocirc;ng cộng sạch sẽ, được th&ocirc;ng gi&oacute; v&agrave; đủ &aacute;nh s&aacute;ng, được bố tr&iacute; đủ, tương ứng với số lượng kh&aacute;ch du lịch v&agrave;o thời kỳ cao điểm; đ) C&oacute; hệ thống thu gom v&agrave; biện ph&aacute;p xử l&yacute; r&aacute;c thải; c&oacute; hệ thống thu gom, xử l&yacute; nước thải sinh hoạt hoặc hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt li&ecirc;n th&ocirc;ng với hệ thống xử l&yacute; nước thải tập trung theo quy định của ph&aacute;p luật về bảo vệ m&ocirc;i trường; bố tr&iacute; nh&acirc;n lực l&agrave;m vệ sinh m&ocirc;i trường; e) &Aacute;p dụng c&aacute;c biện ph&aacute;p ph&ograve;ng, chống ch&aacute;y nổ theo quy định của ph&aacute;p luật.</p>

Nộp hồ sơ trực tuyến In phiếu hướng dẫn Đặt câu hỏi